Những câu tiếng Hàn Quốc cơ bản & thông dụng khi đi du lịch

Sách tiếng Hàn Quốc

Hàn Quốc là một đất nước xinh đẹp, nếu có cơ hội đến đây du lịch hẳn bạn sẽ trải nghiệm được rất nhiều điều thú vị trong lịch sử, văn hóa, con người, ẩm thực nơi đây. Để không phải cảm thấy “bất lực” trong một số các tình huống, bạn cần bỏ túi cho mình một vài mẫu câu tiếng Hàn cơ bản và thông dụng khi đến du lịch Hàn Quốc.

Sách tiếng Hàn Quốc
Sách tiếng Hàn Quốc

Những mẫu câu tiếng Hàn Quốc sử dụng khi chào hỏi

Đến với đất nước Hàn Quốc, dù là ở đâu, cửa hàng tiện lợi, quán ăn, cửa xe lên xuống, người Hàn sẽ nhìn bạn với một ánh mắt thân thiện nếu như bạn gửi lời chào đến họ. Do đó, dù chỉ đến đây với mục đích du lịch, bạn vẫn nên biết một số câu chào hỏi tiếng Hàn thông dụng để sử dụng trong giao tiếp. 

  • An nyeong ha se yo: Xin chào
  • Man na seo ban gap sưm mi ta: Rất vui được làm quen
  • Kam sa ham mi ta: Cảm ơn
  • Mi-an-ham-ni-da: Xin lỗi (một cách trang trọng)
  • Mi-an-he-yo: Xin lỗi (phù hợp trong mọi tình huống)
  • Mi-an-he: Xin lỗi (một cách thân thiết)
  • Sil le ham mi ta: Xin lỗi vì đã làm phiền
  • I-reum-i mwo-ye-yo: Tên bạn là gì?
  • Myeoch sal-ieyo: Bạn bao nhiêu tuổi?
  • Eo-di-seo o-syeos-seo-yo: Cho hỏi bạn đến từ đâu?
  • An-nyeong-hi ga-se-yo: Tạm biệt (người ra về)
  • An-nyeong-hi gye-se-yo: Tạm biệt (người ở lại)
  • Jal-ji-naes-seo-yo: Bạn có khỏe không?
  • Jeo-neun jal-ji-nae-yo: Tôi vẫn khỏe

Những câu tiếng Hàn cơ bản và thông dụng trong đi lại, hỏi đường

Cũng như Nhật Bản, Singapore, giao thông Hàn Quốc khá “bận rộn” bởi có rất nhiều các loại hình di chuyển, từ taxi, xe bus đến tàu điện ngầm. Nếu không có kinh nghiệm hoặc là không biết sủ dụng bản đồ, bạn sẽ dễ bị lạc đường, bởi mạng lưới giao thông chằng chịt và cực kỳ phức tạp. Vì vậy, dù là bạn đi bằng phương tiện gì, vẫn nên trang bị cho mình một số câu hỏi về đi lại, hỏi đường để tránh mất thời gian và tiết kiệm tiền bạc. 

  • Yeo ki seo se uo chu se yo: Làm ơn cho tôi dừng lại ở đây
  • Yeo ki nưn eo di e yo: Cho tôi hỏi đây là đâu vậy?
  • I kot su ro ka chu se yo: Làm ơn đưa tôi đến địa chỉ này
  • Beo su cheong ryu chang eo di se yo: Cho hỏi trạm xe buýt ở đâu vậy?
  • Eo di e seo tek si rul tha yo: Có thể bắt taxi ở đâu vậy?
  • Pyo-neun eo-di-e-seo sal su is-seub-ni-kka?: Cho hỏi mua vé ở đâu?
  • Oenjjok gaseyo/ oreunjjoge gaseyo/ jjuk gaseyo: Rẽ trái/ rẽ phải/ đi thẳng

Một số các cụm từ tiếng Hàn dùng trong khách sạn

  • Binbang isseoyo?: Xin cho hỏi còn phòng trống không?
  • Yeyageul hago sipeoyo: Tôi muốn đặt chỗ
  • Ajik yeyageul haji anasseoyo: Tôi không đặt phòng trước
  • Ne, yeyakhaesseoyo: Vâng, tôi đã đặt chỗ trước
  • Harue bangi eolmayeyo?: Giá phòng 1 đêm là bao nhiêu?
  • Bangeul meonjeo bwado dwaeyo?: Tôi có thể xem phòng trước được không?
  • Jigeum chekeu authago sipeoyo: Tôi muốn trả phòng

Những mẫu câu tiếng Hàn Quốc dùng trong mua sắm

Như bạn đã biết, Hàn Quốc đích thị là thiên đường của mỹ phẩm cũng như thương hiệu thời trang sành điệu. Nếu bạn yêu thích cách ăn mặc cũng như muốn áp dụng các bí quyết chăm sóc da của các idol Hàn thì tuyệt đối không nên bỏ lỡ cơ hội mua sắm ở đất nước này. Khi đến các khu chợ truyền thống hay các cửa hàng thời trang, bạn hãy nhớ “tung chiêu” tiếng Hàn để mua với mức giá tốt nhất nhé. 

  • Chơ-kê muơ-yê –yô: Đó là cái gì vậy?
  • Ikoolmayêyô: Cái này giá bao nhiêu vậy?
  • Kakachusêyô: Giảm giá cho tôi đi
  • i kol lo chu se yo: Cho tôi lấy cái này
  • Yeong su chưng chu se yo: Cho tôi lấy hóa đơn với
  • Ipo boa do due na yo: Tôi có thể thử được không vậy?
  • … chat-go is-seo-yo: Tôi đang tìm…
  • Is-seo-yo: Bạn có không?
  • I-geo bi-ssa-yo: Đắt quá
  • Deol ssan-geo is-seo-yo: Có cái nào rẻ hơn không?
  • Tal-ui-sil-i eo-di-e-yo: Cho hỏi phòng thử đồ ở đâu vậy?

Những câu tiếng Hàn cơ bản sử dụng trong nhà hàng

Các nhà hàng, quán ăn là nơi mà bạn có thể cảm nhận sự cuốn hút, quyến rũ của ẩm thực Hàn với các món ăn thơm ngon, hấp dẫn. Dưới đây là list một số các mẫu câu mà bạn thường xuyên cần đến khi đi ăn ở Hàn Quốc. 

  • Me nyu chom bo yeo chu se yo: Có thể cho tôi xem menu được không?
  • Chu chon he chu sil man han keo isso yo: Có thể giới thiệu cho tôi một vài món không?
  • Mul jom ju-se-yo: Cho tôi xin một ít nước
  • I-geol-lo ju-se-yo: Làm ơn cho tôi món này
  • Mep ji an ke he chu se yo: Xin đừng nấu cay quá nhé
  • Kye san seo chu se yo: Cho tôi thanh toán

Ngoài ra, nếu đến Hàn chủ yếu chỉ để thỏa mãn ăn uống, bạn nên học cách phát âm một số từ vựng các món ăn nổi tiếng ở đây. Ví dụ bap: cơm, kuk: canh, kimbap: cơm cuộn, bi bim bap: cơm trộn, seng-son-huê: gỏi cá, sam-kyê-thang: gà hầm sâm, yang-nyeom-kal-bi: sườn tẩm gia vị, sam-kyop-sal: thịt ba chỉ, tuên-jjang-ji-kê: canh tương đậu, kim-chi jji-kê: canh kim chi,vv…

Những mẫu câu tiếng Hàn sử dụng khi nhờ sự giúp đỡ

Tất nhiên, ai cũng muốn chuyến đi du lịch của mình luôn thuận lợi, suôn sẻ và an toàn. Tuy nhiên, chúng ta không thể biết trước được mình sẽ gặp những tình huống dở khóc dở cười nào, ví dụ như mất ví, bị cướp hay là bị lạc đường. Trong những trường hợp đó, bạn cần bình tĩnh, không hoảng loạn, hãy cố gắng tìm đến sự giúp đỡ của những người xung quanh. Khi họ hiểu rõ những gì bạn đang nói, họ sẽ mau chóng giúp bạn. 

  • Kil ruwl i reo beo ryeot so yo: Tôi bị lạc đường
  • Yo kuon nưl i reo beo ryeot so yo: Tôi bị mất hộ chiếu
  • Chi gap pưl i reo beo ryeot so yo: Tôi bị mất ví tiền
  • ka chang ka kka un kyeong chal seo ga eo di e yo: Cho tôi hỏi đồn cảnh sát gần nhất
  • De sa quan ni eo di e it seo yo: Xin hỏi đại sứ quán ở đâu?
  • Sillyehamnida. Gakkaun eunhaeng-i eodi inneunji aseyo?: Cho tôi hỏi ngân hàng gần nhất là ở đâu?
  • Do oa chu se yo: Xin hãy giúp tôi
  • Dang sin e cheon hoa ki rul bil li su ot sư kka yo: Cho tôi mượn điện thoại của bạn được không?
Những câu tiếng Hàn Quốc cơ bản & thông dụng khi đi du lịch
Những câu tiếng Hàn Quốc cơ bản & thông dụng khi đi du lịch

Những mẫu câu tiếng Hàn Quốc thông dụng khác

Bên cạnh những câu tiếng Hàn cơ bản khi đi du lịch ở trên, trong giao tiếp hằng ngày của người Hàn cũng rất thường xuyên sử dụng những cụm từ như sau: 

  • an-nyeong-hi ju-mu-se-yo: Chúc ngủ ngon
  • Do-wa-ju-se-yo: Xin hãy giúp tôi
  • Sa-rang-ham-ni-da: Tôi yêu bạn
  • Wae-yo: Tại sao vậy?
  • Mu-seun-il-i is-seo-yo: Có chuyện gì vậy?
  • Mwol ha-go is-seo-yo: Bạn đang làm gì vậy?
  • An-tue-yo: Không được đâu
  • Al-ges-seo-yo: Tôi biết rồi
  • Ne/ a ni yo: Có/ không
  • Khuen cha na yo: Không có gì
  • Da-si mal-sseum-hae ju-si-ges-seo-yo: Xin hãy nói lại một lần nữa được không?
  • Cheon-cheon-hi mal-sseum-hae ju-si-ges-seo-yo: Bạn có thể nói chậm lại một chút được không?
  • Seng il chu ka ham ni ta: Chúc mừng sinh nhật
  • Chư ko un bo ne se yo: Chúc vui vẻ
  • Hang ku ko jo gưm hal su it so yo: Tôi có thể nói tiếng Hàn một chút

Cách đọc số đếm trong tiếng Hàn

Số đếm trong tiếng Hàn được chia làm 2 loại, đó là số đếm thuần hàn và số đếm hán hàn. Nó được sử dụng vào những ngữ cảnh khác nhau. 

Số đếm Hán Hàn

  • Từ 1 đến 10: il, I, sam, sa, ô, yuk, chil, pal, gu, sip
  • Từ 11 đến 19: sip il, sip I, sip sam, sip sa, sip ô, sip yuk,….
  • 20,30, 40, 50, 60,….: I sip, sam sip, sa sip, o sip, yuk sip, chil sip,…..
  • 100, 200, 300, 1.000, 10.000, 100.000, 1.000.000: bek, I bek, cheon, man, sip man, bek man

Lưu ý: Số đếm Hán Hàn chỉ được sử dụng khi nói về số điện thoại, số phút, số giây, số nhà, ngày tháng năm, giá cả,…

Số đếm thuần Hàn

  • Từ 1- 10: ha na, dul, set, net, da xeot, yeo xeot, il gop, yeo deol, a hop, yeol.
  • Từ 11 đến 19: yeol han, yeol du, yeol sết, yeol nết,….
  • Từ 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90: seu mul, seo reun, ma heun, shwin, yesun, di heun, yeo deun a heun. 

Lưu ý: Số thuần Hàn là những số đếm để chỉ những thứ có số lượng nhỏ, dưới 100, để đếm đồ vật, con người số giờ, tuổi tác, số thứ tự,..

Đến du lịch tại xứ sở kim chi, bạn có thể tự tin dùng những câu tiếng Hàn Quốc cơ bản và thông dụng ở trên để giao tiếp với người Hàn. Họ sẽ cảm thấy rất vui vẻ và tỏ ra thân thiện nếu như bắt gặp một vị khách nước ngoài nói tiếng Hàn. Nếu có dịp tìm hiểu sâu hơn, bạn sẽ thấy rằng, tiếng Hàn cũng khá thú vị đấy chứ. 

Facebook
Pinterest
Twitter